1.Với các đơn vị, tổ chức kinh tế: Theo đơn giá hiện hành của Bộ Xây dựng, giá trị hợp đồng tạm tính theo tổng mức đầu tư tạm tính, giá trị thanh toán sẽ theo giá trị phê duyệt.
2.Với các cá nhân có nhu cầu thuê tư vấn thiết kế công trình nhà ở riêng lẻ.
• Cách tính giá thiết kế theo đơn giá nhà nước: Chúng tôi tính giá trị thiết kế theo giá trị 50% Chi phí thiết kế Theo đơn giá hiện hành của Bộ Xây dựng
• Các tính giá thiết kế theo m2: Giá thiết kế còn phụ thuộc vào khu đất, thể loại công trình, mức độ hoàn thiện, nội dung sử dụng…
Trên cơ sở đó, chúng tôi đưa ra các giá như sau:
– Giá cơ bản : 70.000 đ/m2
– Giá tiêu chuẩn : 80.000 đ/m2
– Gói cao cấp: >= 120.000 đ/m2
Thành phần hồ sơ cho mức giá như sau:
Gói dịch vụ |
Mặt bằng các tầng |
Phối cảnh ngoài nhà |
Hồ sơ thi công phần Kiến trúc |
Hồ sơ thi công phần Kết cấu |
Hồ sơ thi công phần Điện, Nước |
Dự trù một số vật tư chính |
Mặt bằng bố trí nội thất |
Nội thất các phòng |
Giám sát giai đoạn đổ BT móng, sàn, mái |
Tiết kiệm |
• |
• |
• |
• |
• |
||||
Cơ bản | • |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
|
Tiêu chuẩn |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
|
Cao cấp | • |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
• |
Mức giá trên chưa bao gồm VAT, chưa bao gồm chi phí lập hồ sơ xin phép xây dựng.
• Thiết kế Nội thất:
– Tổng diện tích các không gian cần thiết kế nội thất > 150m2 : 100.000đ/m2
– Tổng diện tích các không gian cần thiết kế nội thất > 100m2 : 110.000đ/m2
– Tổng diện tích các không gian cần thiết kế nội thất < 100m2 : 120.000đ/m2
– Tổng diện tích các không gian cần thiết kế nội thất < 50m2 : 130.000đ/m2
– Trường hợp thiết kế nội thất phải thay đổi cơ cấu ngăn phòng) hoặc thay đổi kết cấu chịu lực (cột, dầm, sàn, thang BTCT) : đơn giá thiết kế trên phải nhân (x) với hệ số từ 1,2 đến 1,5.